Trong tiếng Anh, bạn bắt gặp
chữ B thường được viết là B, nhưng đôi khi được viết BB liền nhau.
Nhưng
dù viết với một chữ B hay cả hai chữ B liền nhau thì B vẫn được phát âm là /b/.
Đây là một âm hai môi, tức là khi phát âm thì hai môi chạm vào nhau để tạo ra
âm /b/, theo cách thức tương tự như âm B trong tiếng Việt.
Ngoài
việc thường xuyên được phát âm là /b/, nhưng cũng có nhiều trường hợp phát âm
chữ B khá thú vị và rất dễ nhớ. Cụ thể chữ B được phát âm theo các cách sau.
B
được phát âm là /b/ dù viết với một hay hai chữ B liền nhau.
Ví dụ:
I. Chữ B được
phát âm là /b/
2. back /bæk/ (n) phía sau
3. ball /bɔːl/ (n) quả bóng
4. bamboo /bæmˈbuː/ (n) cây
tre
5. bible /ˈbaɪbl ̩/ (n) kinh
thánh
6. black /blæk/ (adj) đen
7. blue /bluː/ (adj) xanh
8. pub /pʌb/ (n) quán rượu
9. cab /kæb/ (n) xe taxi
10. lab /læb/ (n) phòng thí
nghiệm
II. Chữ BB
vẫn được phát âm là /b/
1. bubble /ˈbʌbl ̩/ (n) bong
bóng
2. cabbage /ˈkæbɪdʒ/ (n) bắp
cải
3. dabble /ˈdæbl ̩/ (v) học
đòi
4. rabbit /ˈræbɪt/ (n) con thỏ
5. shabby /ˈʃæbi/ (adj) mòn,
tồi tàn
III. Chữ B sẽ
câm, khi đứng trước chữ T, hoặc đứng sau chữ M và là chữ cuối (-bt, -mb)
Vì B
và M đều là âm hai môi, nên khi phát âm người ta sẽ phát âm rõ chữ M và nuốt
chữ B để giúp cho quá trình phát âm đơn giản hơn, thay vì phải mở miệng nói hai
âm ở cùng một vị trí.
1. climb /klaɪm/ (v,n) leo
trèo, sự leo trèo
2. debt /det/ (n) món nợ
3. limb /lɪm/ (n) cành, chi
người
4. thumb /θʌm/
(n) ngón tay cái
5. tomb /tuːm/ (n) nấm mộ
IV. Chữ B
không câm, khi là âm bắt đầu một âm tiết mới, dù đứng sau M (-mb-)
1. camber /ˈkæm.bər/ (n) chỗ
lồi lên
2. chambermaid
/ˈtʃeɪm.bə.meɪd/ (n) nhân viên buồng, phòng
3. gumbo /ˈgʌm.bəʊ/ (n) quả
mướp tây
4. humble /ˈhʌm.bl ̩/ (adj)
khiêm tốn
5. rumble /ˈrʌm.bl ̩/ (v) quát
tháo, phát hiện ra
-----------------------
XEM CÁC BÀI KHÁC CÙNG CHỦ
ĐỀ
(Nhấp chuột vào từng chữ
cái trong bảng dưới đây để xem cách đọc những từ Tiếng Anh có xuất hiện ký tự
đó)
|
|||||
|
|||||
|
|||||
|
No comments:
Post a Comment